Để đánh giá một công ty theo giá trị căn bản nội tại của công ty, thông thường một người phân tích sẽ dựa vào các phân số tài chính, để xem mức độ lợi nhuận, khả năng quản lý vốn, cho phí.
Phân số tài chính sẽ được chia làm 6 loại: Tỷ lệ sinh lời, Tỷ lệ thanh khoản, Hệ số khả năng thanh toán, Tỷ lệ hiệu quả kinh doanh, Tỷ lệ bao phủ, Tỷ lệ triển vọng thị trường
Thông thường để đánh giá tổng quan, thì ta đánh giá các tỷ lệ này theo một giai đoạn thời gian (5 năm, 10 năm), để có thể đánh giá chính xác một công ty đang hoạt đông tốt hay không.
I. Tỷ lệ sinh lời
· Tỷ suất sinh lời là một loại thước đo tài chính được sử dụng để đánh giá khả năng tạo ra thu nhập của một doanh nghiệp so với doanh thu, chi phí hoạt động, tài sản trên bảng cân đối kế toán hoặc vốn chủ sở hữu của cổ đông theo thời gian, sử dụng dữ liệu từ một thời điểm cụ thể.
· Tỷ số khả năng sinh lời đánh giá khả năng của một công ty trong việc kiếm được lợi nhuận từ việc bán hàng hoặc hoạt động, tài sản trên bảng cân đối kế toán hoặc vốn chủ sở hữu của cổ đông.
· Tỷ suất sinh lời cho biết một công ty tạo ra lợi nhuận và giá trị cho cổ đông một cách hiệu quả như thế nào.
· Kết quả tỷ số cao hơn thường có lợi hơn, nhưng những tỷ số này cung cấp nhiều thông tin hơn khi so sánh với kết quả của các công ty tương tự, kết quả hoạt động lịch sử của chính công ty hoặc mức trung bình của ngành.
Tỷ suất lợi nhuận bao gồm:
a. Biên lợi nhuận gộp= (Doanh thu- Giá vốn hàng bán)/ Doanh thu
VD:
_Ở đây ta có doanh thu của Tập đoàn Hòa Phát Q1/2021 là: 31,176,875 triệu đồng
_Giá vốn hàng bán là: 22,993,833 triệu đồng
_Vậy biên lợi nhuận gộp Q1/2021 là: (31,176,875-22,993,833)/ 31,176,875= 26.2%
_Để so sánh, ta có thể so sánh so với cùng kỳ năm ngoái, với biên lợi nhuận gộp là 19.6%, tăng trưởng lợi nhuận gộp là 34.1%, vậy chứng tỏ khả Hòa Phát đang sản xuất càng ngày càng hiệu quả, dự báo tăng trưởng tốt cho những quý tới.
Tỷ suất lợi nhuận gộp thể hiện phần của mỗi đồng doanh thu mà công ty giữ lại sau khi trừ chi phí dưới dạng lợi nhuận gộp.
b. Biên lợi nhuận trước thuế: Thu nhập trước thuế /Doanh thu
_ Doanh thu của Tập đoàn Hòa Phát Q1/2021 là: 31,176,875 triệu đồng
_ Lợi nhuận trước thuế: 7,690,213 triệu đồng
_ Biên lợi nhuận trước thuế Q1/2021: (7,690,213/31,176,875)*100=24.7%
_ Cùng kỳ năm 2020, biên lợi nhuận trước thuế là: 13.8%, vậy mức độ tăng trưởng của biên lợi nhuận trước thuế là 78.5%.
c. Tỷ suất lợi nhuận ròng= Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu
_ LNST của Tập đoàn Hòa Phát Q1/2021 là: 7,005,559 triệu đồng
_ Doanh thu của Tập đoàn Hòa Phát Q1/2021 là: 31,176,875 triệu đồng
_ Tỷ suất lợi nhuận ròng= (7,005,559/31,176,875)x100=22.5%
_ Cùng kỳ năm 2020 tỷ suất ln ròng là: 12%, vậy mức độ tăng trưởng tỷ suất ln ròng là 88%.
d. ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng vốn bình quân
Là hệ số phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp thông qua việc sử dụng nguồn vốn
_ Như hình trên, ta có Tổng tài sản của HPG Q1/2021 là 138,992,270 triệu đồng, Q4/2020 là 131,551,437
_ Trung bình tài sản của 2 quý là: (138,992,270+131,551,437)/2= 135,246,854 triệu đồng
_ ROA= 7,005,559/135,246,854=5.18%
_ Tương tự trung bình tài sản của HPG Q1/2020 là 104,449,813 triệu đồng
_ ROA = 2,304,761/104,449,813= 2.21%
_ Vậy mức độ tăng trưởng ROA của Q1/2021 là 135%
e. ROE = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân
Là lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn chủ bỏ ra.
_ Vốn chủ sở hữu trung bình của Q1/2021 và Q4/2020 là 62,720,675 triệu đồng
_ ROE Q1/2021= 7,005,559/62,720,675=11.2%
_ Vốn chủ sở hữu trung bình của Q1/2020 và Q4/2019 là 48,925,598 triệu đồng
_ ROE Q1/2020= 2,304,761/48,925,598= 4.71%
_ Vậy tăng trưởng ROE của Q1/2021 so với cùng kỳ năm ngoái là 137%
Comments